7P trong Marketing là gì? Học được gì từ 7P của Coca Cola?

Có thể nói một trong số những yếu tố tạo nên sự thành công trong các chiến lược marketing chính là yếu tố 7P. Việc không nắm rõ về những chữ P trong 7P marketing sẽ khiến bạn bị bỏ lỡ các yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công cho chiến lược marketing của doanh nghiệp mình. Vậy 7P trong marketing là gì? Cùng Glints tìm hiểu ngay bài viết sau đây để có được câu trả lời cho những thắc mắc của mình nhé. 

Marketing mix là gì?

Marketing mix là gì? Marketing mix còn được gọi là marketing hỗn hợp bao gồm các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường hiện nay. 

Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P trong đó bao gồm: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến) cụ thể được sử dụng vào hoạt động marketing hàng hóa. Tuy nhiên, theo thời gian mô hình này được phát triển thành marketing 7Ps theo sự phức tạp và cải tiến theo marketing hiện đại ngày nay nhằm đáp ứng nhu cầu tiếp thị của thị trường giúp cho sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp được đẩy mạnh. 

7P trong marketing là gì?

7P được biết đến là một phần trong chiến lược marketing mix được các doanh nghiệp hiện nay sử dụng nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp ra thị trường tiềm năng.

7P marketing bao gồm các gồm các yếu tố chiến lược thiết yếu được sử dụng để quảng bá thương hiệu, cụ thể: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Kênh phân phối), Promotion (Xúc tiến), People (Con người), Process (Quá trình), và Physical evidence (Bằng chứng hữu hình).

Để hiểu rõ hơn về 7P marketing mix hãy cùng chúng mình tìm đi sâu phân tích về các yếu tố này nhé. 

1. Product (Sản phẩm) 

Chữ P đầu tiên của mô hình 7P trong marketing này chính là Product, sản phẩm được cho là cốt lõi của mọi doanh nghiệp. Nếu như trước đây sản phẩm chỉ bao gồm các loại hàng hóa hữu hình thì nay sản phẩm còn bao gồm cả hàng hóa vô hình hay còn được gọi là dịch vụ. 

Để hiểu rõ hơn về bản chất của sản phẩm, các chuyên gia marketing đã chia thành 3 phiên bản sản phẩm khác nhau, bao gồm: sản phẩm cốt lõi, sản phẩm thực, và sản phẩm gia tăng. 

  • Sản phẩm cốt lõi: Chính là những sản phẩm vô hình, những sản phẩm mà chúng ta không thể chạm, nắm hay có bất cứ cảm nhận vật lý nào về nó. Các lợi ích sản phẩm cốt lõi đem lại giúp tạo nên giá trị cốt lõi cho người dùng. 
  • Sản phẩm thực: Chính là những sản phẩm hữu hình, chúng ta có thể cảm nhận vật lý về sản phẩm này.
  • Sản phẩm gia tăng: Chính là những sản phẩm giúp thương hiệu tạo nên sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm này sẽ bao gồm nhiều giá trị gia tăng mà khách hàng phải trả thêm hoặc không. 

Các yếu tố chính của sản phẩm trong marketing mix có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào thị trường và đối tượng mục tiêu mà bạn đang hướng đến. Tuy nhiên, ít nhất, bạn nên đầu tư các nguồn lực tốt vào những yếu tố sau đây:

  • Chất lượng: Chất lượng sản phẩm tốt giúp bạn làm tiếp thị và bán hàng dễ dàng hơn rất nhiều.
  • Hình ảnh: Điều này đề cập đến cách mọi người nhìn thấy sản phẩm của bạn và đây là yếu tố phân biệt các sản phẩm như iPhone với thiết bị Android hoặc ô tô thể thao với các phương tiện rẻ hơn, thiết thực hơn.
  • Thương hiệu: Được liên kết chặt chẽ với “hình ảnh”, đây là câu chuyện thương hiệu mà bạn xây dựng xung quanh sản phẩm của mình và cách nó kết hợp với hình ảnh thương hiệu để phát triển rộng lớn hơn. 
  • Tính năng: Các tính năng của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, cần chú trọng nhiều đến USP và lợi ích cho khách hàng mục tiêu của mình.
  • Các biến thể: Các phiên bản khác nhau của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, đối tượng mục tiêu mà bạn nhắm đến và cách bạn tạo ra sự khác biệt giữa doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác.

2. Price (Giá cả) 

Price được cho là một trong số những yếu tố quan trọng tạo nên định nghĩa marketing mix. Đặc biệt trong mô hình marketing 7P giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự tồn tại của doanh nghiệp. 

Khi điều chỉnh giá cả của sản phẩm sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ chiến lược marketing của doanh nghiệp đó. Đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số và nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp. 

pricing
Định giá sản phẩm trong 7P Marketing (Price)

Đối với một doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường và chưa có tên tuổi thì khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp sẽ không sẵn sàng đưa ra mức giá cao. Mặc dù trong tương lai có khả năng họ sẽ sẵn sàng chi một số tiền lớn nhưng rất khó để làm điều đó trong giai đoạn doanh nghiệp khởi nghiệp. 

Do đó, để đưa ra một mức giá phù hợp bạn nên tham khảo một số điều sau đây trước khi lập chiến lược giá cho sản phẩm của mình, cụ thể:

  • Định vị: Bạn thấy sản phẩm, dịch vụ hoặc định vị thương hiệu của mình ở đâu trên thị trường?
  • Cạnh tranh: Giá của sản phẩm đối thủ, hình ảnh nhãn hiệu sản phẩm của đối thủ và chất lượng cạnh tranh của sản phẩm được cung cấp.
  • Biện minh: Ngay sau khi ai đó chi tiền cho hàng hóa hoặc dịch vụ, theo bản năng họ sẽ dành thời gian để biện minh cho khoản chi đó – và bạn cần đảm bảo kết quả xứng đáng với giá sản phẩm mà doanh nghiệp mình đưa ra.
  • Giảm giá: Việc giảm giá nên có chiến lược và được lập kế hoạch để tối đa hóa sở thích, nhu cầu và doanh số bán hàng – không phải để dọn các mặt hàng không mong muốn ra khỏi kệ.
  • Tín dụng: Bạn có định cung cấp các tùy chọn tín dụng để thực hiện các giao dịch mua lớn và chi phí dễ quản lý hơn cho khách hàng của mình không?
  • Phương thức thanh toán: Bạn sẽ cung cấp cho khách hàng mục tiêu của mình những phương thức thanh toán nào?
  • Các yếu tố miễn phí hoặc giá trị gia tăng: Bạn sẽ sử dụng phần thưởng miễn phí, yếu tố giá trị gia tăng nào và ưu đãi nào để làm tăng giá trị thỏa thuận cho khách hàng tiềm năng của mình.

Vậy nên, trước khi định giá, bạn cần nghiên cứu thông tin về những gì khách hàng sẵn sàng chi trả và tìm hiểu nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ đó trên thị trường. 

Bởi giá cả cũng là một yếu tố quan trọng cho thấy vị trí của doanh nghiệp bạn trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh (giá thấp = thương hiệu giá trị), nên giá cả cũng cần phải được so sánh dựa trên giá mà các đối thủ cạnh tranh đưa ra.

3. Place (Địa điểm) 

Place ngoài ý nghĩa là địa điểm, trong marketing từ này còn có nghĩa là kênh phân phối hoặc trung gian. Đây chính là nơi giúp hàng hóa/dịch vụ được chuyển từ nhà sản xuất đến tận tay người tiêu dùng. 

Để tạo nên sự thành công trong chiến dịch tiếp thị truyền thông bạn cần phải định vị và phân phối sản phẩm ở nơi dễ tiếp cận với mục tiêu tiềm năng. Điều này đòi hỏi bạn phải có vốn hiểu biết sâu về thị trường. 

Thông qua hiểu biết của mình để tìm kiếm được kênh phân phối tiềm năng, giúp đẩy mạnh tiếp thị và kết nối trực tiếp với nhiều khách hàng mục tiêu với doanh nghiệp mình. 

Trong một số trường hợp địa điểm có thể là cách mà các doanh nghiệp đưa sản phẩm/dịch vụ của mình lê các chương trình truyền hình, trong phim hoặc các trang web nhằm thu hút sự quan tâm, chú ý cho sản phẩm của mình. 

Sau đây là 3 chiến lược về phân phối sản phẩm/dịch vụ mà bạn có thể tham khảo để ứng dụng vào doanh nghiệp mình, cụ thể:

  • Phân phối rộng rãi: Đối với chiến lược này, doanh nghiệp cần tìm đến càng nhiều điểm tiêu thụ càng tốt. Mục tiêu của chiến lược phân phối rộng rãi nhằm quảng quáng sản phẩm và tăng sự hiện diện của sản phẩm đến khách hàng mục tiêu ở bất cứ đâu mà họ đến.
  • Phân phối độc quyền: Theo chiến lược này nhà sản xuất sẽ không bán sản phẩm rộng rãi mà chỉ phân phối độc quyền cho đại lý mà họ chọn nhằm đảm bảo hình ảnh thương hiệu cho doanh nghiệp mình. Thông thường chiến lược này chỉ áp dụng cho những sản phẩm nằm trong phân khúc cao cấp như Chanel hay Ferrari.
  • Phân phối chọn lọc: Các kênh phân phối sẽ được chọn lọc một cách kỹ lưỡng và chỉ có một vài cửa hàng tại điểm nhất định mới được phân phối sản phẩm.

4. Promotion (Quảng bá) 

Promotion hay còn gọi là quảng bá sản phẩm các công việc quảng bá bao gồm quan hệ công chúng, quảng cáo, chiến lược khuyến mãi, bán hàng cá nhân. Mục tiêu chính của việc quảng bá là giúp cho khách hàng biết được lý do tại sao họ cần nó và nên trả mức giá nhất định để sử dụng nó. 

Có thể nói, quảng bá đóng một vai trò hết sức quan trọng trong chiến dịch marketing mix. Nếu sản phẩm/dịch vụ không được quảng bá, khách hàng không thể hiểu về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Đây cũng chính là lý do khiến cho doanh số bán hàng bị trì trệ.

Dưới đây là một số yếu tố trong hoạt động quảng bá sản phẩm mà bạn nên tham khảo để giúp cho quá trình quảng bá được hiệu quả, đạt kết quả cao, cụ thể:

  • Tiếp thị đa kênh: Hành trình của người tiêu dùng diễn ra trên nhiều thiết bị, phiên và nền tảng khác nhau, điều quan trọng hơn là bạn có mặt trên các kênh quan trọng nhất đối với khách hàng mục tiêu mà sản phẩm đang hướng đến.
  • Trải nghiệm được cá nhân hóa: Bạn càng có thể tạo ra nhiều trải nghiệm phù hợp hơn cho người dùng, thì thông điệp của bạn càng trở nên hấp dẫn hơn và càng có nhiều khách hàng “gắn bó” với thương hiệu của bạn hơn.
  • Tiếp thị và bán hàng tích hợp: Các thương hiệu ngày nay cần tích hợp liền mạch giữa chiến lược tiếp thị và bán hàng để ngăn chặn việc khách hàng tiềm năng thất lạc trong từng kênh.
  • Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng: Rất nhiều thương hiệu mắc sai lầm khi tập trung toàn bộ sự chú ý vào việc tạo ra khách hàng tiềm năng mà không dành đủ nguồn lực để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng – đặc biệt là việc giữ chân khách hàng.
  • Xây dựng thương hiệu: Người tiêu dùng ngày nay muốn có những trải nghiệm tốt nhất vào những thương hiệu mà họ chọn. Chính vì thế việc làm thế nào để xây dựng một thương hiệu tốt, đáp ứng được nhu cầu của người dùng là điều mà các doanh nghiệp cần thực hiện. 
  • PR: Là một công cụ vô giá để xây dựng, duy trì và thậm chí thay đổi hình ảnh thương hiệu của bạn.
  • Tự động hóa: Khi khối lượng công việc tiếp thị kỹ thuật số tăng lên, các thương hiệu cần tự động hóa nhiều tác vụ lặp đi lặp lại để quản lý thành công các chiến dịch đa kênh, duy trì chi phí và đạt được mức tăng trưởng nhanh nhất có thể.

5. People (Con người) 

Trong phương pháp tiếp thị thì khách hàng được lấy làm trung tâm, bạn có thể hiểu rằng “People” chính là đề cập đến khách hàng mục tiêu, người mua hàng và khách hàng của bạn. 

Tuy nhiên, những người trong mô hình 7Ps thực sự đề cập đến những người trong doanh nghiệp, những người trực tiếp tương tác với khách hàng – cả trực tiếp và gián tiếp, cụ thể:

  • Nhà tiếp thị: Mô hình 7Ps nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thuê những nhân sự tài năng để đáp ứng công việc phù hợp ở mọi vị trí trong nhóm tiếp thị của doanh nghiệp.
  • Thành viên nhóm bán hàng: Đây là những người trực tiếp làm việc và chốt giao dịch với khách hàng.
  • Nhóm dịch vụ khách hàng: Các cá nhân được giao nhiệm vụ giữ cho khách hàng luôn hài lòng.
  • Tuyển dụng: Việc tuyển dụng những tài năng tốt nhất bắt đầu bằng việc có những nhân sự tuyển dụng chất lượng.
  • Đào tạo & kỹ năng: Những người chịu trách nhiệm đảm bảo tất cả các thành viên trong nhóm của bạn tuân thủ các đặc tính thương hiệu và đáp ứng các yêu cầu công việc khi thực hiện.
  • Người quản lý: Những người có kỹ năng quản lý nhóm, phân bổ công việc hợp cho từng nhân sự, nhờ đó giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.

6. Process (Quy trình) 

Quy trình trong mô hình 7Ps đề cập đến các quy trình mà doanh nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng, cũng như bất kỳ dịch vụ khách hàng nào được bổ sung vào hệ thống sau khi khách hoàn tất quá trình mua hàng của mình.

Do đó, trong quá trình bán hàng bạn cần có các quy trình cho những công việc sau:

  • Giao hàng tận nơi cho khách hàng: Quy trình giúp khách hàng có được sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Cho dù nó được đặt hàng trực tuyến và giao qua chuyển phát nhanh, mua tại cửa hàng, tải xuống từ trang web của bạn hoặc truy cập thông qua quy trình đăng ký trực tuyến.
  • Phân phối từ đầu đến cuối doanh nghiệp: Các quy trình của bạn phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối đến tận tay khách hàng và các biện pháp bảo vệ để giải quyết mọi vấn đề tiềm ẩn trong quá trình phân phối.
  • Dịch vụ khách hàng: Các quy trình, hệ thống và kênh của bạn để cung cấp dịch vụ khách hàng ngoài doanh số bán hàng ban đầu.
  • Giải pháp: Quy trình giúp doanh nghiệp xử lý các vấn đề trong quá trình phân phối và các trường hợp khách hàng không hài lòng với quy trình/dịch vụ nhận được.
  • Khuyến khích: Các biện pháp được thiết kế để giữ chân những khách hàng không hài lòng với thương hiệu của bạn để bạn có thể giữ chân họ và thu phục họ.
  • Trả hàng & hoàn tiền: Hệ thống của bạn xử lý việc trả hàng, hủy chuyến, hoàn tiền và bất kỳ quy trình nào khác cho những khách hàng từ chối mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Phản hồi: Quy trình thu thập phản hồi của khách hàng và áp dụng những thông tin chi tiết này để cải tiến sản phẩm/dịch vụ.
  • T & Cs: Các điều khoản và điều kiện áp dụng đối với khách hàng khi thực hiện mua hàng. Cách làm này sẽ hạn chế rủi ro khi có sự cố xảy ra.

7. Physical Evidence (Bằng chứng hữu hình) 

Chữ P cuối cùng trong 7P là viết tắt của bằng chứng hữu hình. Yếu tố này được sử dụng để chỉ các mặt hàng thực tế và các hình thức tương tác: sản phẩm, cửa hàng, biên nhận, bao bì, túi xách và các mặt hàng có nhãn hiệu khác có thể nhìn thấy và chạm vào.

Nó có thể đặc biệt hữu ích khi khách hàng chưa mua hàng của doanh nghiệp trước đây và cần thông tin để tìm hiểu trước khi trả tiền để sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.

  • Đối với một nhà hàng, bằng chứng hữu hình có thể ở dạng môi trường xung quanh, đồng phục của nhân viên, thực đơn và đánh giá trực tuyến để chỉ ra trải nghiệm có thể mong đợi. 
  • Đối với một đại lý, bản thân trang web lưu giữ bằng chứng vật chất có giá trị – từ lời chứng thực đến các nghiên cứu điển hình, cũng như các hợp đồng mà các doanh nghiệp được cung cấp để đại diện cho các dịch vụ mà họ có thể mong đợi được cung cấp.

Đọc thêm: 4C Trong Marketing Là Gì? Mô Hình 4C Có Gì Khác So Với 4P?

Vai trò của 7p trong marketing 

Có thể nói chiến lược 7P là chiến lược tiếp thị toàn diện và quan trọng đối với doanh nghiệp hiện nay. Và đây cũng là mô hình có mặt trong tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngay từ lúc hình thành ý tưởng sản xuất cho đến giai đoạn đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Không chỉ dừng lại ở đó 7P trong marketing còn giúp tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.  Giúp thu hút khách hàng và thực hiện các hoạt động nhằm đem đến sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Thông qua chiến lược 7P doanh nghiệp biết được đâu là nhu cầu của thị trường. Từ đó dễ dàng tổ chức các hoạt động nhằm đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình tìm kiếm, tìm hiểu thị trường bằng nhiều phương pháp khác nhau.

Cũng nhờ 7P trong marketing mà người tiêu dùng có thể dễ dàng tiếp cận với sản phẩm/dịch vụ của nước ngoài và ngược lại. Từ đó giúp cho các sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp tại Việt Nam dễ dàng tiếp cận với thị trường quốc tế, nâng cao được hiệu quả hoạt động trao đổi buôn bán với bạn bè quốc tế.

Đọc thêm: Các Quan Điểm Quản Trị Marketing

CASE STUDY: 7Ps Marketing Mix đã giúp Coca Cola thành công như thế nào?

coca cola 7p marketing
7Ps Marketing của Coca Cola

Sản phẩm

Coca Cola có một danh mục sản phẩm lớn với 500 nhãn hiệu sản phẩm khác nhau. Nó cung cấp gần 3.900 lựa chọn đồ uống cho người tiêu dùng. Và Coca Cola là một trong số những thương hiệu được nhận và có giá trị trên thế giới. 

Hiện tại, thương hiệu Coca Cola có 21 thương hiệu trị giá hàng tỷ đô la trong danh mục đầu tư của mình, trong đó 19 thương hiệu có sẵn với các lựa chọn chỉ số calo thấp hoặc không có calo.

Một số loại nước uống nổi trội của Coca Cola mà bạn có thể tham khảo như:

  • Coca-Cola: Nước giải khát phổ biến nhất và bán chạy nhất trong lịch sử và cũng là một trong những thương hiệu dễ nhận biết nhất trên thế giới.
  • Sprite: Một loại nước giải khát có vị chanh phổ biến được giới thiệu vào năm 1961.
  • Fanta: Thương hiệu lâu đời thứ hai của Coca Cola, được giới thiệu vào năm 1940, có hương vị cam.
  • Diet Coke: Được gọi là Coca Cola light được bán ở nhiều thị trường khác nhau. Đây là một loại nước ngọt không đường và không calo được giới thiệu vào năm 1982.
  • Coca Cola Zero: Ra mắt vào năm 2005, thương hiệu không đường này đã giành được vị thế của một thương hiệu triệu đô la vào năm 2007.
  • Coca Cola life: Thức uống ít calo với chiết xuất từ ​​đường mía và lá Stevia.
  • v.v 

Kênh phân phối

Coca Cola có hệ thống phân phối nước giải khát rộng rãi khắp thế giới. Sản phẩm của công ty được bán tại hơn 200 quốc gia trên 6 khu vực hoạt động bao gồm Châu Âu, Châu Mỹ Latinh, Bắc Mỹ, Thái Bình Dương, Âu Á và Châu Phi.

Các đối tác phân phối của Coca Cola liên kết chặt chẽ với khách hàng bao gồm các cửa hàng tạp hóa, nhà hàng, người bán hàng rong, cửa hàng tiện lợi, rạp chiếu phim và công viên giải trí, v.v.

Giá bán

Pepsi là đối thủ cạnh tranh với Coca Cola và là đối thủ cạnh tranh gần nhất trong phân khúc đồ uống. Cả hai thương hiệu đều định giá sản phẩm của họ ở mức cạnh tranh.

Giá không quá cao để vượt quá tầm với của khách hàng bình thường và cũng không quá thấp để gây ấn tượng về chất lượng thấp. Chiến lược định giá của Coca Cola là nhằm thúc đẩy lòng trung thành với thương hiệu. Hơn nữa, do nhu cầu về các sản phẩm soda ngày càng giảm, sự cạnh tranh về giá giữa Coca Cola và Pepsi thậm chí còn trở nên gay gắt hơn. Giá thấp hơn khi trọng lượng của sản phẩm nhiều hơn.

Những người mua số lượng lớn sẽ nhận được mức giá rẻ hơn so với những người mua Coca Cola đơn lẻ.

Quảng bá

Do sự cạnh tranh gay gắt trong ngành sản xuất nước ngọt, các thương hiệu hàng đầu đều bỏ ra một khoản phí lớn vào quảng cáo để thúc đẩy doanh số và doanh thu cao hơn.

Ngoài các quảng cáo trên TV và các chiến dịch quảng cáo ngoài trời, công ty còn phân phối các quảng cáo của mình trên internet và trên các phương tiện truyền thông xã hội. Các tài khoản mạng xã hội của nó được sử dụng để kết nối với người hâm mộ và những người theo dõi thương hiệu, đồng thời thu hút sự tham gia của khách hàng.

Coca Cola cũng đang đầu tư rất nhiều vào CSR và tính bền vững, đồng thời phát triển chuỗi cung ứng và mạng lưới sản xuất bền vững. Đầu tư vào các dự án có lợi cho xã hội đã chứng tỏ có lợi cho công ty và củng cố hình ảnh của công ty trên thị trường.

Con người

Coca Cola cũng là một nhà tuyển dụng lớn tập trung vào quản lý nguồn nhân lực chiến lược để giúp nhân viên của mình phát triển nghề nghiệp và hài lòng với công việc. 

Do đó, các công ty như Coca Cola đã thực hiện các chiến lược quản lý nguồn nhân lực cho phép trao quyền cho nhân viên và tối đa hóa sự hài lòng trong công việc. Công ty cũng đã thiết lập một hệ thống khen thưởng và công nhận để thúc đẩy tỷ lệ giữ chân nhân viên cao hơn.

Quy trình 

Hệ thống Coca Cola bao gồm các công ty Coca Cola trên toàn thế giới và nhiều đối tác đóng chai khác. Hoạt động kinh doanh quốc tế của công ty được hỗ trợ bởi các đối tác đóng chai này cũng như mạng lưới phân phối rộng lớn.

Công ty Coca Cola bán sản phẩm cô đặc và siro mà họ sản xuất cho các đối tác đóng chai của mình. Đây là nguồn chính để công ty tạo ra doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh. Các đối tác đóng chai của Coca Cola tạo ra sản phẩm cuối cùng được bán cho khách hàng trên toàn thế giới.

Họ kết hợp các chất cô đặc với nước, nước có ga, chất làm ngọt, v.v. Tùy thuộc vào sản phẩm để chuẩn bị đóng gói, bán và phân phối đồ uống thành phẩm. Hoạt động thành phẩm của Coca Cola chủ yếu bao gồm hoạt động đóng chai, bán hàng và phân phối do công ty sở hữu hoặc do công ty kiểm soát.

Bằng chứng hữu hình

Các hoạt động thực tế của Coca Cola được trải rộng trên toàn cầu. Cơ sở hạ tầng vật chất của công ty bao gồm các hoạt động sản xuất tập trung, cũng như trụ sở chính và các văn phòng khu vực khác ở nhiều nơi khác nhau trên toàn cầu.

Ngoài chai Coca Cola và tài liệu quảng cáo, có rất nhiều hàng hóa bên trong các cửa hàng bán lẻ khác nhau cũng được coi là bằng chứng hữu hình.

Logo Coca Cola có thể nhìn thấy trên bao bì cũng như trên các quảng cáo và tài liệu quảng cáo. Trên toàn thế giới, hầu như không có khu vực nào mà bạn không thể tìm thấy một số bằng chứng về hoạt động kinh doanh của Coca Cola cho dù đó là một quảng cáo lớn ngoài trời hay một chai nhỏ của một trong những loại đồ uống Coca Cola.

Kết luận

Trên đây là những chia sẻ của chúng mình về 7P trong marketing. Mong rằng những chia sẻ hữu ích trong bài viết trên sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về mô hình marketing 7p là gì. Từ đó ứng dụng hiệu quả vào doanh nghiệp mình, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các chiến lược tiếp thị đạt hiệu quả cao.

Tham khảo: The Coca Cola System

Tác Giả

ứng tuyển tại glints
tải mẫu cv file word